Tại Nhật Bản, Tết Dương lịch (Oshogatsu - お正月) là dịp lễ quan trọng nhất trong năm, mang ý nghĩa đón chào năm mới và gửi gắm lời chúc tốt đẹp đến gia đình, bạn bè, đồng nghiệp. Những câu chúc như "明けましておめでとうございます" thể hiện lòng biết ơn, hy vọng về sức khỏe, hạnh phúc và thành công, đồng thời phản ánh nét đẹp văn hóa và gắn kết cộng đồng trong không khí đoàn viên đầu năm. Năm mới chúc tết cấp trên và đồng nghiệp như thế nào để ý nghĩa và phù hợp?
Chúc tết cấp trên
明けましておめでとうございます。 昨年は大変お世話になり、心より感謝申し上げます。今年も引き続き、ご指導のほど、よろしくお願いいたします。おかげさまで良い一年を過ごすことができました。新しい年が皆様にとって素晴らしい一年となりますよう、心からお祈り申し上げます。 本年もどうぞよろしくお願いいたします。
Tạm dịch: Chúc mừng năm mới. Cảm ơn sếp đã giúp đỡ em trong năm qua. em biết ơn sự hỗ trợ và chỉ dẫn của sếp trong năm vừa qua. Năm nay, em rất mong tiếp tục nhận được sự chỉ đạo và hỗ trợ từ sếp. Nhờ có sự giúp đỡ của sếp, em đã có một năm rất tốt đẹp. Chúc sếp một năm mới thật tuyệt vời, đầy thành công. Mong sẽ tiếp tục nhận được sự hỗ trợ từ sếp trong năm nay ạ.
Chúc tết đồng nghiệp
明けましておめでとうございます!昨年は一緒に働けてとても楽しかったです。今年もお互いに協力し合い、素晴らしい成果を上げられるよう頑張りましょう。健康で幸せな一年になりますように!
Tạm dịch: Chúc mừng năm mới! Năm qua rất vui khi được làm việc cùng bạn. Năm nay, hy vọng chúng ta sẽ tiếp tục hỗ trợ lẫn nhau hoàn thành tốt công việc. Chúc bạn một năm mới dồi dào sức khỏe và hạnh phúc!